UBND HUYỆN THANH HÀ
TRƯỜNG TH THANH QUANG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 09/BCCK-THTQ
|
Thanh Quang, ngày 09 tháng 6 năm 2025
|
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CUỐI NĂM HỌC 2024- 2025
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục:
Trường Tiểu học Thanh Quang - huyện Thanh Hà - tỉnh Hải Dương
2. Địa chỉ cơ sở giáo dục:
- Địa chỉ trụ sở chính (Điểm trường Trung tâm): Thôn Phúc Giới - xã Thanh Quang - huyện Thanh Hà
Điểm trường số 1: Thôn Nhân Hiền – xã Thanh Quang- huyện Thanh Hà
Điểm trường số 2: Thôn Phù Tinh – xã Thanh Quang- huyện Thanh Hà
- Địa chỉ thư điện tử: th-ththanhbinh@haiduong.edu.vn
- Trang thông tin điện tử (Website): th-ththanhbinh.haiduong.edu.vn
3. Loại hình cơ sở giáo dục, cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp
- Trường tiểu học Thanh Quang là đơn vị sự nghiệp công lập. Cơ quan quản lý: UBND huyện Thanh Hà.
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục.
4.1. Sứ mạng
Xây dựng môi trường học tập lành mạnh, thân thiện, tích cực, có nền nếp, kỷ cương, đạt chất lượng giáo dục cao để mỗi giáo viên và học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng, tư duy sáng tạo và kỹ năng ứng dụng của mình, thích ứng nhanh trong quá trình hòa nhập vào cuộc sống.
Tạo dựng một môi trường giáo dục “Thầy mẫu mực - trò chăm ngoan - trường khang trang - lớp thân thiện”. Thực hiện với tinh thần giáo dục kỷ cương, tình thương, trách nhiệm để mỗi học sinh đều có cơ hội, điều kiện phát triển năng lực, tư duy sáng tạo với cách “học trải nghiệm sáng tạo, sống trách nhiệm yêu thương”, đảm bảo khi hoàn thành chương trình Tiểu học, các em phải là những người có đạo đức, có sức khỏe, yêu quê hương đất nước, có lòng tự hào dân tộc, có các kỹ năng sống cơ bản theo lứa tuổi, có kiến thức chắc chắn để học tốt ở bậc học sau.
4.2. Tầm nhìn
Xây dựng nhà trường có uy tín, chất lượng; là trung tâm văn hóa giáo dục của địa phương; Là nơi cha mẹ học sinh luôn tin tưởng lựa chọn để con em mình học tập, rèn luyện; Là nơi đào tạo học sinh thành những con người sống có trách nhiệm, lòng nhân ái, hòa nhập tốt trong cộng đồng và luôn có khát vọng vươn lên phát huy truyền thống hiếu học; Là nơi giáo viên luôn năng động sáng tạo và vươn tới thành công với khát vọng được cống hiến.
Xây dựng và khẳng định niềm tin đối với cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và chính quyền địa phương bằng hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường:
+ Coi trọng hiệu quả, kiến thức nền tảng vững chắc.
+ Hợp tác, sáng tạo, khát vọng thành công.
+ Đoàn kết, khoan dung, cảm thông chia sẻ.
+ Trung thực, tôn trọng mình và mọi người.
+ Tư duy độc lập, tự tin, sáng tạo, đổi mới;
+ Trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
4.3. Mục tiêu
4.3.1 Mục tiêu phát triển giáo dục
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đáp ứng cao nhất nhu cầu học tập của HS. 99,5% học sinh đi học đúng độ tuổi, 100% học sinh hoàn thành chương trình lớp học; 100% HS hoàn thành CTTH. Tổ chức thực hiện tốt quy mô trường có 100% học sinh được học 2 buổi/ngày và đầu tư chất lượng giáo dục mũi nhọn.
Hàng năm, tỉ lệ HS xuất sắc, tiêu biểu đều đạt cao hơn năm trước. Hiệu quả đào tạo của nhà trường đạt 99%. Củng cố và giữ vững chất lượng trường Chuẩn QG MĐ 2, KĐCL cấp độ 3, PCGDTH mức độ 3.
4.3.2. Mục tiêu về đội ngũ
Phát triển đội ngũ CB-GV-NV vững vàng về chuyên môn, nghiệp vụ; tích cực đổi mới phương pháp dạy, học phù hợp và phát huy tính chủ thể đối với học sinh vùng nông thôn; luôn nêu cao ý thức và phấn đấu thưc hiện tốt phong trào tự học tập, bồi dưỡng và hỗ trợ lẫn nhau trong việc phát triển chuyên môn và nhân cách nhà giáo của đội ngũ cán bộ, giáo viên của nhà trường.
- Cán bộ quản lý: Đến 2030 đạt hệ đào tạo Thạc sĩ quản lý giáo dục, có kỹ năng ứng dụng CNTT, ngoại ngữ, tiếp cận và ứng dụng chuyển đổi số trong quản lý. Đánh giá chuẩn hằng năm đều được xếp loại Tốt trở lên.
- Giáo viên:
+ 100% đạt chuẩn trình độ Tin học, sử dụng tốt các phần mềm ứng dụng trong dạy học và công tác, có kỹ năng tiếp cận và ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học. 100% tốt nghiệp Đại học, 30% theo học đào tạo sau Đại học. 100% đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Đạt trở lên, trong đó có 60% xếp loại Khá và Tốt; 70% đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, 50% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi huyện; 1% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi tỉnh; 70% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên, trong đó có ít nhất 26% giáo viên được xếp loại giỏi.
- Nhân viên: 100% NV tốt nghiệp ĐH, có kỹ năng sử dụng thành thạo máy móc, phương tiện CNTT tiếp cận và ứng dụng chuyển đổi số trong công tác.
4.3.3. Mục tiêu phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
- Xây dựng trường đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa đáp ứng tốt nhất yêu cầu đổi mới của CTGDPT 2018. Tạo dựng được môi trường học tập, rèn luyện đạt chất lượng; xây dựng được thương hiệu nhà trường và luôn tạo được niềm tin với cấp uỷ, chính quyền nhân dân địa phương.
- Xây dựng môi trường sư phạm, văn hóa nhà trường qua việc phát huy tốt phong trào thi đua xây dựng “ Trường học thân thiện - học sinh tích cực” với nội dung chủ yếu: tạo khung cảnh nhà trường luôn “Xanh - Sạch - Đẹp” môi trường sư phạm lành mạnh bên trong và xung quanh nhà trường; tạo sự đoàn kết gắn bó, tôn trọng nhau giữa các thành viên trong trường; hạn chế học sinh lưu ban, bỏ học; xây dựng phương pháp dạy - học tích cực cho học sinh ở trường, ở nhà; học tập theo nhóm, tổ và tổ chức các hoạt động ngoại khóa, NGLL để giáo dục truyền thống, rèn luyện sức khỏe, thẩm mỹ và kỹ năng sống cho học sinh.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.
- Trường Tiểu học Thanh Quang được thành lập theo Quyết định số 5368/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND huyện Thanh Hà trên cơ sở sáp nhập 3 trường Tiểu học: Thanh Bính, Trường Thành và Hợp Đức cũ.
Trường gồm 3 điểm trường, điểm trường trung tâm đóng tại thôn Phúc Giới (Trường Tiểu học Thanh Bính cũ), được thành lập từ năm 1956, có tên gọi là trường cấp I Thanh Bính. Trải qua hơn 60 năm xây dựng và trưởng thành với bao công sức, trí tuệ của các thế hệ nhà giáo, với sự năng động, khoa học, nhiệt tình của BGH, với những thành tích đã đạt được trong quá trình xây dựng và phát triển, năm 2002 nhà trường vinh dự được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp bằng công nhận trường đạt Chuẩn quốc gia mức độ 1. Với những cố gắng, nỗ lực không mệt mỏi của thầy và trò nhà trường cùng với những thành tích đã được ghi nhận, tháng 5 năm 2013, trường tiếp tục vinh dự được công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2. Tháng 7 năm 2018, trường được công nhận lại trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 (sau 5 năm). Điểm trường số 1 tại thôn Nhân Hiền (Trường Tiểu học Hợp Đức cũ) được thành lập từ năm 1957, trải qua hơn 60 năm xây dựng và trưởng thành với bao công sức, trí tuệ của các thế hệ nhà giáo phấn đấu nỗ lực, dưới sự lãnh đạo của Đảng ủy, chính quyền xã Hợp Đức cũ, sự quyết tâm cao của tập thể sư phạm nhà trường, sự đồng thuận của cha mẹ học sinh. Năm học 2016-2017 trường được Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương ra quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2, bỏ qua mức độ 1. Điểm trường số 2 đóng tại thôn Phù Tinh (Trường Tiểu học Trường Thành cũ). Trường được thành lập từ năm 1977, có tên gọi là trường cấp I Trường Thành. Năm 1979, trường cấp I và cấp II được sát nhập và mang tên là trường PTCS Trường Thành. Năm 1993 lại tách riêng hai cấp học và ngôi trường được mang tên là trường Tiểu học Trường Thành. Trải qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành với bao công sức, trí tuệ, sự năng động, sáng tạo, khoa học của các thế hệ nhà giáo; sự quan tâm chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương, sự phối hợp của các lực lượng xã hội đã cùng nhà trường làm tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức trách nhiệm của nhân dân về việc chăm lo cho sự nghiệp giáo dục. Năm học 2013 - 2014 trường được Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương ra quyết định số 1294/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2, bỏ qua mức độ 1. Tháng 6 năm 2019, trường được công nhận lại trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 (sau 5 năm).
Trường Tiểu học Thanh Quang được sáp nhập bởi các trường đều có bề dày thành tích, trong nhiều năm qua các điểm trường đã có nhiều cố gắng, chủ động vượt qua những khó khăn, từng bước nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của các điểm trường tiếp tục được đầu tư đã phục vụ tốt việc dạy và học với cảnh quan sư phạm khang trang, xanh, sạch, đẹp trên diện tích 19 669m2. Hệ thống cây xanh, bồn hoa, thảm cỏ tại các điểm trường đều được chăm sóc thường xuyên tạo môi trường học tập an toàn, thoáng mát. Nhà trường đã xây dựng được một đội ngũ giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, vững về chuyên môn, nhiệt tình và tâm huyết với nghề, nhiều đồng chí là giáo viên dạy giỏi, có sáng kiến kinh nghiệm cấp huyện, cấp tỉnh được ứng dụng trong công tác giảng dạy. Tỷ lệ học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện năm sau cao hơn năm trước; bình quân trên 60% học sinh đạt học sinh được khen thưởng; Phong trào thể dục, thể thao, rèn luyện thể chất và giáo dục kỹ năng sống cho học sinh cũng được trường quan tâm, có phòng giáo dục thể chất cho học sinh tập luyện. Nhà trường đã trở thành điểm sáng về sự bứt phá phát triển giáo dục, chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng giáo dục mũi nhọn ngày một nâng lên.
6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ.
Họ và tên: Vũ Thị Ngọc Hoa. Chức vụ - Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Trường TH Thanh Quang.
Số điện thoại: 0793.062.805.
Địa chỉ thư điện tử: khanghoa73@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy:
a) Quyết định thành lập:
- Trường Tiểu học Thanh Quang được thành lập theo Quyết định số 5368/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND huyện Thanh Hà.
b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;
Hội đồng trường Tiểu học Thanh Quang nhiệm kỳ 2024-2029 được thành lập theo Quyết định số 164/QĐ-PGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Phòng GD&ĐT huyện Thanh Hà. Hội đồng trường gồm có 11 thành viên. Đồng chí Vũ Thị Ngọc Hoa được bầu giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng trường.
Danh sách thành viên Hội đồng trường:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ Đảng - Chính quyền
|
Chức vụ Hội đồng trường
|
1
|
Vũ Thị Ngọc Hoa
|
BTCB - Hiệu trưởng
|
Chủ tịch HĐ trường
|
2
|
Nguyễn Thị Dung
|
Tổ trưởng tổ VP
|
Thư ký HĐ trường
|
3
|
Phạm Thị Bích Mậu
|
Phó BTCB - Phó HT
|
Uỷ viên HĐ trường
|
4
|
Nguyễn Thị Thanh Tú
|
Chủ tịch Công đoàn
|
Uỷ viên HĐ trường
|
5
|
Bùi Duy Hòa
|
Bí thư ĐTN - TPTĐ
|
Uỷ viên HĐ trường
|
6
|
Dương Thị Thắng
|
Tổ trưởng tổ 4+5
|
Uỷ viên HĐ trường
|
7
|
Vũ Thị Lan
|
Tổ trưởng tổ 1
|
Uỷ viên HĐ trường
|
8
|
Nguyễn Thị Thu Hương
|
Tổ trưởng tổ 2 +3
|
Uỷ viên HĐ trường
|
9
|
Nguyễn Thị Nguyệt
|
Tổ phó tổ 4+5
|
Uỷ viên HĐ trường
|
10
|
Phạm Văn Chất
|
Phó CT UBND xã
|
Uỷ viên HĐ trường
|
11
|
Trịnh Văn Thắng
|
Trưởng Ban ĐDCMHS
|
Uỷ viên HĐ trường
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc hoặc thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ sở giáo dục;
- Hiệu trưởng:
Quyết định số 177/QĐ- UBND ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch UBND huyện Thanh Hà về việc bổ nhiệm có thời hạn đối với cán bộ quản lý trường học.
+ Quyết định số 178/QĐ- UBND ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch UBND huyện Thanh Hà về việc bổ nhiệm có thời hạn đối với cán bộ quản lý trường học.
+ Quyết định số 1021/QĐ- UBND ngày 13 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch UBND huyện Thanh Hà về việc bổ nhiệm có thời hạn đối với cán bộ quản lý trường học.
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
1. Các chỉ số đánh giá về đội ngũ giáo viên
TT
|
Chỉ số đánh giá
|
Năm báo cáo
|
Năm trước liền kề năm báo cáo
|
1
|
Tỉ lệ giáo viên/lớp
|
1,4
|
1,43
|
2
|
Tỉ lệ giáo viên có trình độ thạc sĩ
|
0
|
0
|
2. Thống kê đội ngũ quản lý, giáo viên và nhân viên
TT
|
Chỉ số
|
Năm báo cáo
|
Năm trước liền kề năm báo cáo
|
1
|
Số cán bộ quản lý
|
3
|
2
|
2
|
Số nhân viên hành chính hỗ trợ
|
5
|
5
|
3
|
Tổng số giáo viên
|
42
|
43
|
3. Thống kê đội ngũ theo trình độ đào tạo
TT
|
Loại hình giáo viên
|
Số lượng
|
Trình độ
|
So với năm trước liền kề năm báo cáo
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
I
|
Cán bộ quản lý
|
3
|
0
|
3
|
0
|
+1
|
II
|
Giáo viên
|
42
|
0
|
40
|
2
|
-2
|
1
|
Tiểu học
|
31
|
0
|
29
|
2
|
-2
|
2
|
Thể dục
|
3
|
0
|
3
|
0
|
0
|
3
|
Âm nhạc
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
4
|
Mĩ thuật
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
5
|
Tin học
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
6
|
Tiếng Anh
|
3
|
0
|
3
|
0
|
0
|
III
|
Nhân viên
|
5
|
0
|
1
|
4
|
0
|
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Các chỉ số đánh giá về cơ sở vật chất
STT
|
Nội dung
|
Năm báo cáo
|
Năm trước liền kề năm báo cáo
|
I
|
Số phòng học/số lớp
|
30/30
|
32/32
|
II
|
Loại phòng học
|
|
|
1
|
Phòng học kiên cố
|
30
|
32
|
2
|
Phòng học bán kiên cố
|
0
|
0
|
3
|
Phòng học tạm
|
0
|
0
|
4
|
Phòng học nhờ, mượn
|
0
|
0
|
III
|
Số điểm trường
|
3
|
3
|
IV
|
Tổng diện tích đất (m2)
|
19669
|
15343
|
V
|
Diện tích sân chơi, bãi tập (m2)
|
5450
|
5450
|
VI
|
Tổng diện tích các phòng
|
|
|
1
|
Diện tích phòng học (m2)
|
1542
|
1650
|
2
|
Diện tích thư viện (m2)
|
324
|
324
|
3
|
Diện tích phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng (m2)
|
650
|
650
|
4
|
Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật (m2)
|
324
|
324
|
5
|
Diện tích phòng ngoại ngữ (m2)
|
162
|
162
|
6
|
Diện tích phòng học tin học (m2)
|
162
|
162
|
7
|
Diện tích phòng thiết bị giáo dục (m2)
|
162
|
162
|
8
|
Diện tích phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập (m2)
|
24
|
24
|
9
|
Diện tích phòng truyền thống và hoạt động Đội (m2)
|
36
|
36
|
VII
|
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
(Đơn vị tính: bộ)
|
6
|
6
|
1
|
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định
|
6
|
6
|
1.1
|
Khối lớp 1
|
6
|
6
|
1.2
|
Khối lớp 2
|
0
|
0
|
1.3
|
Khối lớp 3
|
0
|
0
|
1.4
|
Khối lớp 4
|
0
|
0
|
1.5
|
Khối lớp 5
|
0
|
0
|
2
|
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy định
|
24
|
24
|
2.1
|
Khối lớp 1
|
0
|
0
|
2.2
|
Khối lớp 2
|
6
|
6
|
2.3
|
Khối lớp 3
|
6
|
7
|
2.4
|
Khối lớp 4
|
7
|
6
|
2.5
|
Khối lớp 5
|
6
|
6
|
VIII
|
Tổng số máy vi tính đang được sử dụng
phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ)
|
57
|
57
|
IX
|
Tổng số thiết bị dùng chung khác
|
34
|
40
|
1
|
Ti vi
|
30
|
27
|
2
|
Cát xét
|
0
|
0
|
3
|
Đầu Video/đầu đĩa
|
0
|
0
|
4
|
Máy chiếu OverHead/projector/vật thể
|
2
|
2
|
5
|
Thiết bị khác…
|
0
|
0
|
|
|
|
|
2. Các hạng mục được đầu tư cơ sở vật chất được đầu tư mới trong năm
TT
|
Hạng mục đầu tư
|
Địa điểm
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1
|
Khắc phục CSVC hư hỏng sau bão Yagi
|
Toàn trường
|
50
|
2
|
|
|
|
Tổng cộng
|
50
|
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
- Tên tổ chức kiểm định: Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương
- Tiêu chuẩn kiểm định được áp dụng: Theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học; Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT;
- Mức độ đạt kiểm định: Cấp độ 3
- Thời gian hiệu lực: từ ngày 14 tháng 5 năm 2025 đến ngày 14 tháng 5 năm 2030.
- Số Quyết định: 865/QĐ-SGDĐT, ngày 14/05/2025 do Giám đốc Sở giáo dục và Đào tạo Hải Dương Lương Văn Việt ký.
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
- Kế hoạch tuyển sinh: Nhà trường xây dụng kế hoạch tuyển sinh năm học 2024 - 2025 (Kế hoạch số 108/KH-THTQ ngày 26/6/2024 của trường tiểu học Thanh Quang)
1.1.Đối tượng tuyển sinh:
Trẻ 6 tuổi sinh năm 2018, trẻ học sinh khuyết tật, trẻ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi từ 7 đến 9 tuổi. Có hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) ở xã Thanh Quang, huyện Thanh Hà.
1.2.Chỉ tiêu tuyển sinh:
- Số lớp: 06 lớp
- Số HS: 145 học sinh
+ Thời gian tuyển sinh: Từ ngày 11/7/2024 và nhận hồ sơ bổ sung đến hết ngày 16/7/2024.
+ Địa điểm tuyển sinh: Tại trường Tiểu học Thanh Quang được chia theo khu vực, cụ thể:
- Điểm trường 2: Thôn Phù Tinh, Ngọc Điểm.
Năm học 2024-2025 nhà trường đã tuyển sinh lớp 1 được 133 học sinh với 1 học sinh lưu ban năm học trước, được 134 học sinh chia làm 05 lớp.
Tổng số có 572/835 (11kt) HS được khen thưởng đạt 69,4%.
Nhà trường đã thực hiện chi trả hỗ trợ chi phí học tập cả năm học là 29.100.000 đồng cho 18 HS thuộc hộ nghèo và 12 HS khuyết tật học hoà nhập (mỗi HS được hỗ trợ 150.000đ/tháng); riêng 2 HS vừa khuyết tật vừa con hộ nghèo (Hân, Ngân khối 5) được trợ cấp thêm 1.440.000đ/em/tháng x 9 tháng x 2 em = 25.820.000đ.
Dư quỹ không thường xuyên: 2.351.530 đồng, đã hủy dự toán.
Trên đây là Báo cáo kết quả thường niên năm học 2024-2025 của trường Tiểu học Thanh Quang./.