PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH QUANG
Video hướng dẫn Đăng nhập

UBND HUYỆN THANH HÀ

TRƯỜNG TH THANH QUANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 09/BCCK-THTQ

 

                Thanh Quang, ngày 09 tháng 6 năm 2025

 

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CUỐI NĂM HỌC 2024- 2025

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên cơ sở giáo dục:

Trường Tiểu học Thanh Quang - huyện Thanh Hà - tỉnh Hải Dương

2. Địa chỉ cơ sở giáo dục:

- Địa chỉ trụ sở chính (Điểm trường Trung tâm): Thôn Phúc Giới - xã Thanh Quang - huyện Thanh Hà

Điểm trường số 1: Thôn Nhân Hiền – xã Thanh Quang- huyện Thanh Hà

Điểm trường số 2: Thôn Phù Tinh – xã Thanh Quang- huyện Thanh Hà

- Địa chỉ thư điện tử: th-ththanhbinh@haiduong.edu.vn

- Trang thông tin điện tử (Website): th-ththanhbinh.haiduong.edu.vn

3. Loại hình cơ sở giáo dục, cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp

-  Trường tiểu học Thanh Quang là đơn vị sự nghiệp công lập. Cơ quan quản lý: UBND huyện Thanh Hà.

4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục.

4.1. Sứ mạng

Xây dựng môi trường học tập lành mạnh, thân thiện, tích cực, có nền nếp, kỷ cương, đạt chất lượng giáo dục cao để mỗi giáo viên và học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng, tư duy sáng tạo và kỹ năng ứng dụng của mình, thích ứng nhanh trong quá trình hòa nhập vào cuộc sống.

Tạo dựng một môi trường giáo dục “Thầy mẫu mực - trò chăm ngoan - trường khang trang - lớp thân thiện”. Thực hiện với tinh thần giáo dục kỷ cương, tình thương, trách nhiệm để mỗi học sinh đều có cơ hội, điều kiện phát triển năng lực, tư duy sáng tạo với cách “học trải nghiệm sáng tạo, sống trách nhiệm yêu thương”, đảm bảo khi hoàn thành chương trình Tiểu học, các em phải là những người có đạo đức, có sức khỏe, yêu quê hương đất nước, có lòng tự hào dân tộc, có các kỹ năng sống cơ bản theo lứa tuổi, có kiến thức chắc chắn để học tốt ở bậc học sau.

4.2. Tầm nhìn

Xây dựng nhà trường có uy tín, chất lượng; là trung tâm văn hóa giáo dục của địa phương; Là nơi cha mẹ học sinh luôn tin tưởng lựa chọn để con em mình học tập, rèn luyện; Là nơi đào tạo học sinh thành những con người sống có trách nhiệm, lòng nhân ái, hòa nhập tốt trong cộng đồng và luôn có khát vọng vươn lên phát huy truyền thống hiếu học; Là nơi giáo viên luôn năng động sáng tạo và vươn tới thành công với khát vọng được cống hiến.

Xây dựng và khẳng định niềm tin đối với cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và chính quyền địa phương bằng hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường:

          + Coi trọng hiệu quả, kiến thức nền tảng vững chắc.

          + Hợp tác, sáng tạo, khát vọng thành công.

          + Đoàn kết, khoan dung, cảm thông chia sẻ.

          + Trung thực, tôn trọng mình và mọi người.

          + Tư duy độc lập, tự tin, sáng tạo, đổi mới;

          + Trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.

4.3. Mục tiêu

4.3.1 Mục tiêu phát triển giáo dục

Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đáp ứng cao nhất nhu cầu học tập của HS. 99,5% học sinh đi học đúng độ tuổi, 100% học sinh hoàn thành chương trình lớp học; 100% HS hoàn thành CTTH. Tổ chức thực hiện tốt quy mô trường có 100% học sinh được học 2 buổi/ngày và đầu tư chất lượng giáo dục mũi nhọn.

Hàng năm, tỉ lệ HS xuất sắc, tiêu biểu đều đạt cao hơn năm trước. Hiệu quả đào tạo của nhà trường đạt 99%. Củng cố và giữ vững chất lượng trường Chuẩn QG MĐ 2, KĐCL cấp độ 3, PCGDTH mức độ 3.

4.3.2. Mục tiêu về đội ngũ

Phát triển đội ngũ CB-GV-NV vững vàng về chuyên môn, nghiệp vụ; tích cực đổi mới phương pháp dạy, học phù hợp và phát huy tính chủ thể đối với học sinh vùng nông thôn; luôn nêu cao ý thức và phấn đấu thưc hiện tốt phong trào tự học tập, bồi dưỡng và hỗ trợ lẫn nhau trong việc phát triển chuyên môn và nhân cách nhà giáo của đội ngũ cán bộ, giáo viên của nhà trường.

Cán bộ quản lý:  Đến 2030 đạt hệ đào tạo Thạc sĩ quản lý giáo dục, có kỹ năng ứng dụng CNTT, ngoại ngữ, tiếp cận và ứng dụng chuyển đổi số trong quản lý. Đánh giá chuẩn hằng năm đều được xếp loại Tốt trở lên.

Giáo viên:

+ 100% đạt chuẩn trình độ Tin học, sử dụng tốt các phần mềm ứng dụng trong dạy học và công tác, có kỹ năng tiếp cận và ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học. 100% tốt nghiệp Đại học, 30% theo học đào tạo sau Đại học. 100% đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Đạt trở lên, trong đó có 60% xếp loại Khá và Tốt; 70% đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, 50% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi huyện; 1% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi tỉnh; 70% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên, trong đó có ít nhất 26% giáo viên được xếp loại giỏi.

 - Nhân viên: 100% NV tốt nghiệp ĐH, có kỹ năng sử dụng thành thạo máy móc, phương tiện CNTT tiếp cận và ứng dụng chuyển đổi số trong công tác.

4.3.3. Mục tiêu phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật

- Xây dựng trường đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa đáp ứng tốt nhất yêu cầu đổi mới của CTGDPT 2018. Tạo dựng được môi trường học tập, rèn luyện đạt chất lượng; xây dựng được thương hiệu nhà trường và luôn tạo được niềm tin với cấp uỷ, chính quyền nhân dân địa phương.

- Xây dựng môi trường sư phạm, văn hóa nhà trường qua việc phát huy tốt phong trào thi đua xây dựng “ Trường học thân thiện - học sinh tích cực” với nội dung chủ yếu: tạo khung cảnh nhà trường luôn “Xanh - Sạch - Đẹp” môi trường sư phạm lành mạnh bên trong và xung quanh nhà trường; tạo sự đoàn kết gắn bó, tôn trọng nhau giữa các thành viên trong trường; hạn chế học sinh lưu ban, bỏ học; xây dựng phương pháp dạy - học tích cực cho học sinh ở trường, ở nhà; học tập theo nhóm, tổ và tổ chức các hoạt động ngoại khóa, NGLL để giáo dục truyền thống, rèn luyện sức khỏe, thẩm mỹ và kỹ năng sống cho học sinh.

5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.

- Trường Tiểu học Thanh Quang được thành lập theo Quyết định số 5368/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND huyện Thanh Hà trên cơ sở sáp nhập 3 trường Tiểu học: Thanh Bính, Trường Thành và Hợp Đức cũ.

Trường gồm 3 điểm trường, điểm trường trung tâm đóng tại thôn Phúc Giới (Trường Tiểu học Thanh Bính cũ), được thành lập từ năm 1956, có tên gọi là trường cấp I Thanh Bính. Trải qua hơn 60 năm xây dựng và trưởng thành với bao công sức, trí tuệ của các thế hệ nhà giáo, với sự năng động, khoa học, nhiệt tình của BGH, với những thành tích đã đạt được trong quá trình xây dựng và phát triển, năm 2002 nhà trường vinh dự được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp bằng công nhận trường đạt Chuẩn quốc gia mức độ 1. Với những cố gắng, nỗ lực không mệt mỏi của thầy và trò nhà trường cùng với những thành tích đã được ghi nhận, tháng 5 năm 2013, trường tiếp tục vinh dự được công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2. Tháng 7 năm 2018, trường được công nhận lại trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 (sau 5 năm). Điểm trường số 1 tại thôn Nhân Hiền (Trường Tiểu học Hợp Đức cũ) được thành lập từ năm 1957, trải qua hơn 60 năm xây dựng và trưởng thành với bao công sức, trí tuệ của các thế hệ nhà giáo phấn đấu nỗ lực, dưới sự lãnh đạo của Đảng ủy, chính quyền xã Hợp Đức cũ, sự quyết tâm cao của tập thể sư phạm nhà trường, sự đồng thuận của cha mẹ học sinh. Năm học 2016-2017 trường được Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương ra quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2, bỏ qua mức độ 1. Điểm trường số 2 đóng tại thôn Phù Tinh (Trường Tiểu học Trường Thành cũ). Trường được thành lập từ năm 1977, có tên gọi là trường cấp I Trường Thành. Năm 1979, trường cấp I và cấp II được sát nhập và mang tên là trường PTCS Trường Thành. Năm 1993 lại tách riêng hai cấp học và ngôi trường được mang tên là trường Tiểu học Trường Thành. Trải qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành với bao công sức, trí tuệ, sự năng động, sáng tạo, khoa học của các thế hệ nhà giáo; sự quan tâm chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương, sự phối hợp của các lực lượng xã hội đã cùng nhà trường làm tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức trách nhiệm của nhân dân về việc chăm lo cho sự nghiệp giáo dục. Năm học 2013 - 2014 trường được Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương ra quyết định số 1294/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2, bỏ qua mức độ 1. Tháng 6 năm 2019, trường được công nhận lại trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 (sau 5 năm).

Trường Tiểu học Thanh Quang được sáp nhập bởi các trường đều có bề dày thành tích, trong nhiều năm qua các điểm trường đã có nhiều cố gắng, chủ động vượt qua những khó khăn, từng bước nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của các điểm trường tiếp tục được đầu tư đã phục vụ tốt việc dạy và học với cảnh quan sư phạm khang trang, xanh, sạch, đẹp trên diện tích 19 669m2.  Hệ thống cây xanh, bồn hoa, thảm cỏ tại các điểm trường đều được chăm sóc thường xuyên tạo môi trường học tập an toàn, thoáng mát. Nhà trường đã xây dựng được một đội ngũ giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, vững về chuyên môn, nhiệt tình và tâm huyết với nghề, nhiều đồng chí là giáo viên dạy giỏi, có sáng kiến kinh nghiệm cấp huyện, cấp tỉnh được ứng dụng trong công tác giảng dạy. Tỷ lệ học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện năm sau cao hơn năm trước; bình quân trên 60% học sinh đạt học sinh được khen thưởng; Phong trào thể dục, thể thao, rèn luyện thể chất và giáo dục kỹ năng sống cho học sinh cũng được trường quan tâm, có phòng giáo dục thể chất cho học sinh tập luyện. Nhà trường đã trở thành điểm sáng về sự bứt phá phát triển giáo dục, chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng giáo dục mũi nhọn ngày một nâng lên. 

6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ.

 Họ và tên: Vũ Thị Ngọc Hoa. Chức vụ - Hiệu trưởng

Địa chỉ nơi làm việc: Trường TH Thanh Quang.

Số điện thoại: 0793.062.805.

Địa chỉ thư điện tử: khanghoa73@gmail.com

7. Tổ chức bộ máy:

a) Quyết định thành lập:

- Trường Tiểu học Thanh Quang được thành lập theo Quyết định số 5368/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND huyện Thanh Hà.

b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;

Hội đồng trường Tiểu học Thanh Quang nhiệm kỳ 2024-2029 được thành lập theo Quyết định số 164/QĐ-PGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Phòng GD&ĐT huyện Thanh Hà. Hội đồng trường gồm có 11 thành viên. Đồng chí Vũ Thị Ngọc Hoa được bầu giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng trường.

Danh sách thành viên Hội đồng trường:

STT

Họ và tên

Chức vụ Đảng - Chính quyền

Chức vụ Hội đồng trường

1

Vũ Thị Ngọc Hoa

BTCB - Hiệu trưởng

Chủ tịch HĐ trường

2

Nguyễn Thị Dung

Tổ trưởng tổ VP

Thư ký HĐ trường

3

Phạm Thị Bích Mậu

Phó BTCB - Phó HT

Uỷ viên HĐ trường

4

Nguyễn Thị Thanh Tú

Chủ tịch Công đoàn

Uỷ viên HĐ trường

5

Bùi Duy Hòa

Bí thư ĐTN - TPTĐ

Uỷ viên HĐ trường

6

Dương Thị Thắng

Tổ trưởng tổ 4+5

Uỷ viên HĐ trường

7

Vũ Thị Lan

Tổ trưởng tổ 1

Uỷ viên HĐ trường

8

Nguyễn Thị Thu Hương

Tổ trưởng tổ 2 +3

Uỷ viên HĐ trường

9

Nguyễn Thị Nguyệt

Tổ phó tổ 4+5

Uỷ viên HĐ trường

10

Phạm Văn Chất

Phó CT UBND xã

Uỷ viên HĐ trường

11

Trịnh Văn Thắng

Trưởng Ban ĐDCMHS

Uỷ viên HĐ trường

 

 

         

c) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc hoặc thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ sở giáo dục;

- Hiệu trưởng:

Quyết định số 177/QĐ- UBND ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch UBND huyện Thanh Hà về việc bổ nhiệm có thời hạn đối với cán bộ quản lý trường học.

  • Phó Hiệu trưởng:

 + Quyết định số 178/QĐ- UBND ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch UBND huyện Thanh Hà về việc bổ nhiệm có thời hạn đối với cán bộ quản lý trường học.

+  Quyết định số 1021/QĐ- UBND ngày 13 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch UBND huyện Thanh Hà về việc bổ nhiệm có thời hạn đối với cán bộ quản lý trường học.

 

II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN

1. Các chỉ số đánh giá về đội ngũ giáo viên

TT

Chỉ số đánh giá

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

1

Tỉ lệ giáo viên/lớp

1,4

1,43

2

Tỉ lệ giáo viên có trình độ thạc sĩ

0

0

 

2. Thống kê đội ngũ quản lý, giáo viên và nhân viên

TT

Chỉ số

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

1

Số cán bộ quản lý

3

2

2

Số nhân viên hành chính hỗ trợ

5

5

3

Tổng số giáo viên

42

43

 

3. Thống kê đội ngũ theo trình độ đào tạo

TT

Loại hình giáo viên

Số lượng

Trình độ

So với năm trước liền kề năm báo cáo

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

I

Cán bộ quản lý

3

0

3

0

+1

II

Giáo viên

42

0

40

2

-2

1

Tiểu học

31

0

29

2

-2

2

Thể dục

3

0

3

0

0

3

Âm nhạc

2

0

2

0

0

4

Mĩ thuật

1

0

1

0

0

5

Tin học

2

0

2

0

0

6

Tiếng Anh

3

0

3

0

0

III

Nhân viên

5

0

1

4

0

 

III. CƠ SỞ VẬT CHẤT

1. Các chỉ số đánh giá về cơ sở vật chất

STT

Nội dung

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

I

Số phòng học/số lớp

30/30

32/32

II

Loại phòng học

 

 

1

Phòng học kiên cố

30

32

2

Phòng học bán kiên cố

0

0

3

Phòng học tạm

0

0

4

Phòng học nhờ, mượn

0

0

III

Số điểm trường

3

3

IV

Tổng diện tích đất (m2)

19669

15343

V

Diện tích sân chơi, bãi tập (m2)

5450

5450

VI

Tổng diện tích các phòng

 

 

1

Diện tích phòng học (m2)

1542

1650

2

Diện tích thư viện (m2)

324

324

3

Diện tích phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng (m2)

650

650

4

Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật (m2)

324

324

5

Diện tích phòng ngoại ngữ (m2)

162

162

6

Diện tích phòng học tin học (m2)

162

162

7

Diện tích phòng thiết bị giáo dục (m2)

162

162

8

Diện tích phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập (m2)

24

24

9

Diện tích phòng truyền thống và hoạt động Đội (m2)

36

36

VII

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu

(Đơn vị tính: bộ)

6

6

1

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định

6

6

1.1

Khối lớp 1

6

6

1.2

Khối lớp 2

0

0

1.3

Khối lớp 3

0

0

1.4

Khối lớp 4

0

0

1.5

Khối lớp 5

0

0

2

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy định

24

24

2.1

Khối lớp 1

0

0

2.2

Khối lớp 2

6

6

2.3

Khối lớp 3

6

7

2.4

Khối lớp 4

7

6

2.5

Khối lớp 5

6

6

VIII

Tổng số máy vi tính đang được sử dụng

phục vụ học tập  (Đơn vị tính: bộ)

57

57

IX

Tổng số thiết bị dùng chung khác

34

40

1

Ti vi

30

27

2

Cát xét

0

0

3

Đầu Video/đầu đĩa

0

0

4

Máy chiếu OverHead/projector/vật thể

2

2

5

Thiết bị khác…

0

0

 

 

 

 

 

2. Các hạng mục được đầu tư cơ sở vật chất được đầu tư mới trong năm

TT

Hạng mục đầu tư

Địa điểm

Kinh phí (triệu đồng)

1

Khắc phục CSVC hư hỏng sau bão Yagi

Toàn trường

50

2

 

 

 

Tổng cộng

50

IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

  1. Tên tổ chức kiểm định: Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương
  2. Tiêu chuẩn kiểm định được áp dụng: Theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học; Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT;
  3. Mức độ đạt kiểm định: Cấp độ 3
  4. Thời gian hiệu lực: từ ngày 14 tháng 5 năm 2025 đến ngày 14 tháng 5 năm 2030.
  5. Số Quyết định: 865/QĐ-SGDĐT, ngày 14/05/2025 do Giám đốc Sở giáo dục và Đào tạo Hải Dương  Lương Văn Việt ký.

V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

  1. Kế hoạch tuyển sinh: Nhà trường xây dụng kế hoạch tuyển sinh năm học 2024 - 2025 (Kế hoạch số 108/KH-THTQ ngày 26/6/2024 của trường tiểu học Thanh Quang)

1.1.Đối tượng tuyển sinh:

Trẻ 6 tuổi sinh năm 2018, trẻ học sinh khuyết tật, trẻ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi từ 7 đến 9 tuổi. Có hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) ở xã Thanh Quang, huyện Thanh Hà.

1.2.Chỉ tiêu tuyển sinh:

  • Số lớp: 06 lớp
  • Số HS: 145 học sinh

 

 

1.3.Thời gian tuyển sinh:

+ Thời gian tuyển sinh: Từ ngày 11/7/2024 và nhận hồ sơ bổ sung đến hết ngày 16/7/2024.

+ Địa điểm tuyển sinh: Tại trường Tiểu học Thanh Quang được chia theo khu vực, cụ thể:

- Điểm trường trung tâm: Thôn Đồng Bửa; Phúc Giới, Thanh Lanh, Hạ Vĩnh;

- Điểm trường 1: Thôn Lĩnh Hoàng, Nhân Hiền, Bá Nha;

- Điểm trường 2: Thôn Phù Tinh, Ngọc Điểm.

1.4. Kết quả tuyển sinh:

Năm học 2024-2025 nhà trường đã tuyển sinh lớp 1 được 133 học sinh với 1 học sinh lưu ban năm học trước, được 134 học sinh chia làm 05 lớp.

2.Thông tin về kết quả đánh giá theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học sinh rèn luyện hè.

  • Thống kê số lượng học sinh cuối năm học 2024-2025.

 

 

Khối lớp

 

Số học sinh

 

Số lớp

Trong đó

HS nữ

HS khuyết tật

1

133

5

66

1

2

158

6

82

3

3

163

6

71

1

4

201

7

91

2

5

180

6

94

4

Tổng

835

30

404

11

  • Chất lượng giáo dục cuối năm:

a) Môn Tiếng Việt và Toán khối 1- khối 5:

Môn

Điểm 10

 

Điểm 9

Điểm 8

Điểm 7

Điểm 6

 

Điểm 5

 

Điểm < 5

TV

205

333

180

77

18

7

4

Toán

248

351

132

55

22

14

2

  • b) Kết quả đánh giá xếp loại giáo dục:

Khối

KQGD

Hoàn thành XS

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa HT

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

133(1kt)

88

66,7

21

15,9

20

15,1

3

0,7

2

158(2kt)

89

57,4

29

18,7

36

23,2

1

0,7

3

163(1kt)

83

51,2

29

17,9

50

30,9

0

 

4

201(2kt)

83

41,7

43

21,6

73

36,7

0

 

5

180(4kt)

77

43,7

30

17,1

69

39,2

0

 

Cộng

835(11kt)

420

50,9

152

18,5

248

30,1

4

0,5

180/180 HS (4KT) lớp 5 Hoàn thành CTTH bằng 100%;  651/655(7KT) HS lớp 1,2,3,4 hoàn thành chương trình lớp học bằng 99,4%. Đánh giá chất lượng là đạt kế hoạch đề ra;

 Tổng số có 572/835 (11kt) HS được khen thưởng đạt 69,4%.

Trong đó HSXS: 420 em đạt 50,9 %; HS tiêu biểu: 152 em đạt 18,5%;

3. Chất lượng giáo dục

 

                   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.Điểm số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH

  1. Tình hình tài chính trong năm tài chính trước liền kề

 

CƠ CẤU THU - CHI

Năm 2023

Năm 2024

Ghi chú

I

Thu từ nguồn ngân sách

7.989.860.500

7.052.485.000

 

1

Nguồn thường xuyên

6.336.656.000

7.853.889.000

 

2

Nguồn không thường xuyên

800.000.000

 

 

3

Giao bổ sung

853.204.500

219.719.834

 

II

Chi từ ngân sách

7.989.860.500

 

 

 

1. Nguồn thường xuyên

7.036.064.000

 

 

1

Chi tiền lương và thu nhập

6.031.605.111

 

 

2

Chi cơ sở vật chất và dịch vụ

946.668.889

 

 

3

Chi hỗ trợ người học

57.790.000

 

 

 

2. Chi nguồn không thường xuyên

951.444.970

 

 

III

2.351.530

 

Huỷ dự toán

  1. Các khoản thu và mức thu đối với người học

II

Các khoản thu khác

Năm học

2023-2024

Năm học

2024-2025

Ghi chú

1

Tiền BHYT

56.700đ/HS/tháng

56.700đ/HS/tháng

 

2

Tiền BHTT

200.000đ/HS/năm

200.000đ/HS/năm

 

3

Tiền xe đạp

10.000đ/xe/tháng

10.000đ/xe/tháng

 

4

Tiền KNS

12.000đ/HS/tiết

12.000đ/HS/tiết

 

5

Tiền bán trú

20.000đ/HS/ngày

20.000đ/HS/ngày

 

6

Tiền VSMT

20.000đ/HS/tháng

20.000đ/HS/tháng

 

7

Tiền buổi 2

142.000đ/HS/tháng

142.000đ/HS/tháng

 

8

Tiền nước uống

7.000đ/HS/tháng

7.000đ/HS/tháng

 

 

  1. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học

Nhà trường đã thực hiện chi trả hỗ trợ chi phí học tập cả năm học là 29.100.000 đồng cho 18 HS thuộc hộ nghèo và 12 HS khuyết tật học hoà nhập (mỗi HS được hỗ trợ 150.000đ/tháng); riêng 2 HS vừa khuyết tật vừa con hộ nghèo (Hân, Ngân khối 5) được trợ cấp thêm 1.440.000đ/em/tháng x 9 tháng x 2 em = 25.820.000đ.

Tổng số tiền hỗ trợ là 55.020.000 đồng của nhà nước cấp qua ngân sách nhà trường. Ngoài ra HS khuyết tật, HS con hộ nghèo, con gia đình chính sách hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được nhà trường miễn các khoản thu góp.

  1. Số dư các quỹ theo quy định

Dư quỹ không thường xuyên: 2.351.530 đồng, đã hủy dự toán.

  1. Các nội dung công khai tài chính khác: Thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở.

VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC:

Không có

Trên đây là Báo cáo kết quả thường niên năm học 2024-2025 của trường Tiểu học Thanh Quang./.

 

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT Thanh Hà;

- Website trường;

- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

Vũ Thị Ngọc Hoa

 

 

 


BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Trường Tiểu học Thanh Quang thông báo đến các đơn vị, cá nhân có nhu cầu mua tài sản thanh lý cố định, công cụ dụng cụ năm 2025 của trường Tiểu học Thanh Quang ... Cập nhật lúc : 18 giờ 14 phút - Ngày 23 tháng 4 năm 2025
Xem chi tiết
TRƯỜNG TH THANH QUANG TỔ CHỨC NGÀY SÁCH VIỆT NAM 21.4 CHỦ ĐỀ VĂN HOÁ ĐỌC, KẾT NỐI TRI THỨC ... Cập nhật lúc : 16 giờ 18 phút - Ngày 23 tháng 4 năm 2025
Xem chi tiết
Sau một thời gian cố gắng, nỗ lực không ngừng của cô trò trường TH Thanh Quang đã gặt hái được rất nhiều “hoa thơm, trái ngọt” trong các cuộc thi, giao lưu cấp Tỉnh. Cụ thể là: 18 em học sin ... Cập nhật lúc : 8 giờ 40 phút - Ngày 3 tháng 4 năm 2025
Xem chi tiết
áng ngày 24/3 Thầy và trò trường TH Thanh Quang tổ chức kỷ niệm ngày Thành lập Đoàn TNCS HCM 26/3. ... Cập nhật lúc : 16 giờ 27 phút - Ngày 25 tháng 3 năm 2025
Xem chi tiết
Cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trường TH Thanh Quang trồng cây đầu xuân ... Cập nhật lúc : 14 giờ 51 phút - Ngày 25 tháng 3 năm 2025
Xem chi tiết
Sinh hoạt ca hát là một nhu cầu cần thiết đối với hoạt động của con người. Nó càng không thể thiếu được trong các hoạt động tập thể: Từ trong các hoạt động mang tính nghi lễ đến các sinh hoạ ... Cập nhật lúc : 10 giờ 6 phút - Ngày 3 tháng 3 năm 2025
Xem chi tiết
Thanh Hà - vùng đất có lịch sử văn hoá lâu đời. Nằm trên vùng đất sa bồi đã qua hàng vạn năm bồi tụ. Thanh Hà cũng là quê hương ngàn năm của người Việt cổ. Trải qua nhiều lần thay đổi, mới c ... Cập nhật lúc : 16 giờ 14 phút - Ngày 27 tháng 2 năm 2025
Xem chi tiết
Đại hội Chi bộ Trường TH Thanh Quang nhiệm kỳ 2025-2027 đã thành công tốt đẹp! ... Cập nhật lúc : 8 giờ 29 phút - Ngày 17 tháng 2 năm 2025
Xem chi tiết
trường Tiểu học Thanh Quang long trọng tổ chức lễ sơ kết năm học 2024 – 2025 và dự Chương trình “Xuân yêu thương - Tết chia sẻ”. ... Cập nhật lúc : 14 giờ 51 phút - Ngày 25 tháng 3 năm 2025
Xem chi tiết
Ngày 22/01/2025, UBND xã Thanh Quang và Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội phối hợp tổ chức Chương trình trao tặng trang thiết bị học tập của học sinh cho các nhà trường tại địa phương ... Cập nhật lúc : 8 giờ 51 phút - Ngày 24 tháng 1 năm 2025
Xem chi tiết
1234567891011121314151617181920...
DANH MỤC
ĐỀ THI, CHUYÊN ĐỀ
VĂN BẢN CỦA NHÀ TRƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA BDTX NĂM HỌC 2024-2025
KẾ HOẠCH KIỂM TRA NỘI BỘ TRƯỜNG HỌC NH 2024-2025
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TRƯỜNG NHIỆM KÌ 2024-2029
Thư mời Chào giá thực phẩm bán trú trường học - Học kì II- Năm học 2024-2025
Mục lục điện tử sách có trong thư viện nhà trường sắp xếp theo abc (từng kho sách)
Giới thiệu đường link báo tạp chí thư viện
Giới thiệu đường link liên kết với các thư viện
Quyết định thành lập tổ Thiết bị năm học 2024 - 2025
Quyết định thành lập tổ Thư viện năm học 2024 - 2025
Kế hoạch Tiết học, tiết đọc thư viện năm học 2024 - 2025
Kế hoạch hoạt động Thiết bị năm học 2024 - 2025
Kế hoạch Thư viện năm học 2024 - 2025
Danh mục sách giáo khoa lớp 5 năm học 2024 - 2025
Minh chứng ngoài đánh giá trường Tiểu học
Bộ tiêu chí ứng xử văn minh nơi công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
1234